Tìm p/số dương \(\dfrac{a}{b}\) tối giản nhỏ nhất sao cho khi nhân \(\dfrac{a}{b}\)lần lượt với các p/số \(\dfrac{36}{5};\dfrac{24}{7};\dfrac{16}{3}\) đều cho ra kết quả là số nguyên.
Tìm số nguyên dương nhỏ nhất để khi nhân nó với mỗi một trong các phân số tối giản \(\dfrac{3}{4};\dfrac{-5}{11};\dfrac{7}{12}\) đều được tích là những số nguyên ?
Gọi a là số nguyên dương cần tìm
Để là những số nguyên thì a phải chia hết cho 4, cho 11, cho 12; a là số nguyên dương nhỏ nhất nên a là BCNN(4,11,12) = 132.
Gọi a là số nguyên dương cần tìm
Để là những số nguyên thì a phải chia hết cho 4, cho 11, cho 12; a là số nguyên dương nhỏ nhất nên a là BCNN(4,11,12) = 132
Tìm phân số dương \(\frac{a}{b}\) tối giản nhỏ nhất sao cho khi nhân \(\frac{a}{b}\) lần lượt với các p/số \(\frac{36}{5};\frac{24}{7};\frac{16}{3}\)đều cho ra k/quả là số nguyên
TQ: Phân số a/b nhỏ nhất mak khi nhân x/y;z/t;m/n đc số nguyên thì :
a là BCNN ( y,n,t )
b là ƯCLN ( x,z,m )
=> a/b= 105/4
Chúc bạn học giỏi
105/4 nha bạn
k mình mình k lại cho
Tìm số nguyên dương a nhỏ nhất sao cho khi nhân a lần lượt với các phân số \(\frac{36}{5}\); \(\frac{24}{7}\); \(\frac{16}{3}\) đều cho ra kết quả là số nguyên.
Tìm số nguyên âm lớn nhất sao cho nhân số đó với mỗi phân số \(\dfrac{3}{4}\), \(\dfrac{4}{5}\), \(\dfrac{5}{6}\) đều được kết quả là số nguyên
Tìm phân số dương \(\frac{a}{b}\) tối giản, nhỏ nhất sao cho khi nhân \(\frac{a}{b}\) lần lượt với các phân số \(\frac{36}{5}\); \(\frac{24}{7}\); \(\frac{16}{3}\) đều thu được các số nguyên.
khi nhân \(\frac{a}{b}\)với các ps \(\frac{36}{5};\frac{24}{7};\frac{16}{3}\)đều đc số nguyên nên
a\(⋮\)3;5;7 và 36;24;16 \(⋮\)b
a/b nhỏ nhất => a là BCNN(3;5;7) và b là ƯCLN(36;24;16)
=> a=105 ; b=4 (t\m a/b tối giản)
k biết đúng k
tìm số nguyên dương a nhỏ nhất sao cho khi nhân a lần lượt với các phân số 7/12,8/15,3/10 đều cho ra kết quả là số nguyên
60 bạn hen
Các phân số đều là tối giản, ko quan tâm tử số, chỉ quan tâm mẫu số là 12, 15, 10
Số nhỏ nhất chia hết cho cả 3 số trên là 60
Tìm phân số tối giản lớn nhất sao cho khi chia mỗi phân số \(\dfrac{14}{75}\)và\(\dfrac{16}{165}\)cho phân số đó ta được kết quả là số tự nhiên.
Cho các phân số:
\(\dfrac{12}{21};\dfrac{4}{9};\dfrac{36}{63};\dfrac{17}{13};\dfrac{48}{84};\dfrac{56}{24};\dfrac{33}{27}\)
a) Phân số nào là phân số tối giản?
b)Phân số nào bằng \(\dfrac{4}{7}?\)
a: Các phân số tối giản là 4/9; 17/13
b: Các phân số bằng 4/7 là 12/21; 36/63; 48/84;
a,\(\dfrac{4}{9},\dfrac{17}{13}\)
b,\(\dfrac{12}{21},\dfrac{36}{63},\dfrac{48}{84}\)
a) Phân số nào trong các phân số: \(\dfrac{1}{5},\dfrac{7}{6},\dfrac{9}{19},\dfrac{16}{32}\) là phân số tối giản?
b) Hãy tìm ba phân số tối giản, ba phân số chưa tối giản. Rút gọn các phân số chưa tối giản vừa tìm.
a) Các phân số tối giản là: \(\dfrac{1}{5};\dfrac{7}{6};\dfrac{9}{19}\)
b) Ba phân số tối giản là: \(\dfrac{3}{2};\dfrac{5}{6};\dfrac{4}{9}\)
Ba phân số chưa tối giản là:
\(\dfrac{10}{18}=\dfrac{10:2}{18:2}=\dfrac{5}{9}\)
\(\dfrac{20}{50}=\dfrac{20:10}{50:10}=\dfrac{2}{5}\)
\(\dfrac{3}{12}=\dfrac{3:3}{12:3}=\dfrac{1}{4}\)